214 bộ thủ chữ Hán và ý nghĩa của nó
Học chữ Hán dễ nhớ trước hết cần học 214 bộ thủ. Tại sao lại học "bộ thủ" bởi vì bộ thủ giống như những chữ cái "a,b,c...." ghép lại để tạo thành chữ thì chữ Hán cũng như vậy. Những chữ Hán cũng là từ những bộ thủ ghép lại tạo thành. Để “vẽ” được chữ Hán, các bạn cần nắm được các nét cơ bản và quy tắc khi ghép các nét đó thành một chữ, và nếu nhớ thêm 214 bộ thủ sẽ giúp bạn học chữ Hán dễ dàng hơn.
>>> Trải nghiệm khóa học tiếng Trung cực mới cùng Kokono
Chữ Hán là chữ tượng hình, phân thành hai loại là chữ đơn thể (ví dụ như 人,口,女…) và chữ hợp thể (ví dụ như 你,男,汉,语…), đa phần là chữ hợp thể. Đối với chữ hợp thể thường có kết cấu trái – phải, trên – dưới, ngoài – trong, một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm đọc. Vì vậy, khi gặp một từ mới chúng ta vẫn có khả năng đoán được cách đọc hay nghĩa của từ đó.
Ví dụ với cặp 4 chữ 马 – 妈– 骂 – 吗, cả 4 chữ cùng có chữ 马[mǎ] biểu âm, nên cách đọc cũng sẽ tương tự, lần lượt là mǎ – mā – mà – ma. Còn về ý nghĩa thì chúng ta cần xét phần còn lại.
Chữ妈[mā] có bộ nữ 女 chỉ giới tính nữ, vậy từ này ắt sẽ chỉ ai đó có giới tính nữ, và từ này nghĩa là mẹ. Chữ 吗[ma] có bộ khẩu口 liên quan đến miệng, chỉ hoạt động của miệng như hỏi, nói, ăn, uống …, từ này là trợ từ ngữ khí nghi vấn dùng để hỏi, có nghĩa là “không”.
Chữ 骂[mà] có hẳn 2 bộ khẩu, 1 cái mồm thì nghĩa là nói, 2 cái mồm chắc phải nói lắm, và từ này nghĩa là mắng.
Thông qua ví dụ trên, các bạn có thể nhận ra 2 điều:
①Học từ, nhớ cách đọc
②Việc nhớ các bộ thủ, đoán nghĩa không còn quá khó nữa.
Vậy bộ thủ trong chữ hán là gì?
1. Bộ thủ (部首): là thành phần cốt yếu của từ tiếng Hán, nó đóng vai trò gần như một “bộ chữ cái” trong tiếng Hán. Có tất cả 214 bộ thủ, hầu hết các chữ trong 214 bộ thủ đều là chữ độc thể tự, là những chữ không thể phân tích nhỏ ra được nữa, nếu phân tích ra, các thành phần đều vô nghĩa. Đa phần những chữ hán đều do những bộ thủ ghép lại tạo thành, nên việc học thuộc những bộ thủ sẽ giúp cho việc học chữ Hán nhanh và nhớ lâu hơn rất nhiều
2. Học thuộc 214 bộ thủ chữ Hán để tra từ điển, tra tự điển. Khi học một ngôn ngữ chữ tượng hình như chữ Hán, không phải từ nào bạn cũng biết, và cách tốt nhất là tra từ điển. Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ. Mọi cuốn từ điển đều có phần tra cứu chia theo các bộ, như thế sẽ dễ dàng hơn là đếm nét rất nhiều, vì đếm thường hay đếm sai.
3. Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là cách nhớ chữ Hán dễ nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai bộ nhân (人) và bộ mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
4. Đoán nghĩa của chữ: khi biết bộ thủ thì một cách tương đối ta có thể đoán được chung chung nghĩa của từ, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình cảm, cảm xúc …
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng với 214 bộ thủ, khi nhận mặt chữ, chúng ta hoàn toàn có thể hiểu được nôm na chữ đó bằng trí tưởng tượng của mình.
Ví dụ như chữ从TÒNG
Bao gồm 2 chữ人 Nhân đứng cạnh nhau
TÒNG
Hai người nối đuôi nhau cũng đi có nghĩa là đi theo ==> Tòng có nghĩa là đi theo, Tòng có thể gặp được ở Tam Tòng Tứ Đức:
"Tại gia tòng phụ。Xuất giá tòng phu。Phu tử tòng tử"
214 bộ thủ chữ hán và ý nghĩa của nó
Bộ thủ chữ hán 1 Nét
STT |
BỘ |
TÊN BỘ |
PHIÊN ÂM |
Ý NGHĨA |
1 |
一 |
NHẤT |
yi |
Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả. |
2 |
〡 |
CỔN |
kǔn |
Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới. |
3 |
丶 |
CHỦ |
zhǔ |
Nét chấm, một điểm. |
4 |
丿 |
PHIỆT |
piě |
Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái. |
5 |
乙 |
ẤT |
yī |
Can thứ hai trong mười can (Giáp, Ất, Bính, Đinh…). |
6 |
亅 |
QUYẾT |
jué |
Nét sổ có móc. |
Bộ thủ chữ hán có 2 Nét
7. |
二 |
NHỊ |
èr |
số hai |
8. |
亠 |
ĐẦU |
tóu |
Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác. |
9. |
人( 亻) |
NHÂN (NHÂN ĐỨNG) |
rén |
Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng |
10. |
儿 |
NHI, NHÂN |
ér |
Đứa trẻ |
11. |
入 |
NHẬP |
rù |
vào |
12. |
八 |
BÁT |
bā |
số tám |
13. |
冂 |
QUYNH |
jiǒng |
vùng biên giới xa; hoang địa - chữ như vòng tường bao quanh thành lũy. |
14. |
冖 |
MỊCH |
mì |
Khăn trùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. |
15. |
冫 |
BĂNG |
bīng |
Nước đá |
16. |
几 |
KỶ |
jī |
Ghế dựa |
17. |
凵 |
KHẢM |
kǎn |
Há miệng ,vật để đựng đồ như máng chậu đấu… |
18. |
刀(刂) |
ĐAO |
dāo |
Con dao, cây đao (vũ khí). Còn hình thức khác là刂thường đứng bên phải các bộ khác. |
19. |
力 |
LỰC |
lì |
Sức mạnh |
20. |
勹 |
BAO |
bā |
Bọc, gói, khom lưng ôm một vật |
21. |
匕 |
CHỦY |
bǐ |
Cái thìa (cái muỗng) |
22. |
匚 |
PHƯƠNG |
fāng |
Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới) |
23. |
匸 |
HỆ |
xǐ |
che đậy, giấu giếm (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông). |
24. |
十 |
THẬP |
shí |
Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung cung đủ cả). |
25. |
卜 |
BỐC |
bǔ |
Xem bói, giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát… |
26. |
卩 |
TIẾT |
jié |
Đốt tre |
27. |
厂 |
HÁN |
hàn |
Sườn núi, vách đá. Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở. |
28. |
厶 |
KHƯ, TƯ |
sī |
Riêng tư |
29. |
又 |
HỰU |
yòu |
Lại nữa, một lần nữa (Cái tay bắt chéo) |
Bộ thủ chữ hán có 3 Nét
30. |
口 |
KHẨU |
kǒu |
Miệng (hình cái miệng). Phân biệt bộ khẩu với bộ vi: bộ khẩu cạnh "trên rộng, dưới hẹp", bộ vi trên dưới bằng nhau |
31. |
囗 |
VI |
wéi |
Vây quanh ( phạm vi, ranh giới bao quanh ). |
32. |
土 |
THỔ |
tǔ |
Đất ( Gồm bộ nhị 二với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất ).Cần phân biệt với bộ Sỹ. Bộ thổ nét ngang ở dưới dài hơn nét ngang ở trên, còn sỹ thì ngược lại |
33. |
士 |
SĨ |
shì |
Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập十và chữ nhất一 thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một. |
34. |
夂 |
TRĨ |
zhǐ |
Theo sau mà đến kịp người đi trước. |
35. |
夊 |
TUY |
sūi |
Dáng đi chậm. |
36. |
夕 |
TỊCH |
xì |
Đêm tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ). |
37. |
大 |
ĐẠI |
dà |
To lớn (hình người dang rộng hai tay và chân) |
38. |
女 |
NỮ |
nǚ |
Nữ giới, con gái, đàn bà. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo. |
39. |
子 |
TỬ |
zǐ |
Con, hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân. |
40. |
宀 |
MIÊN |
mián |
Mái nhà, mái che |
41. |
寸 |
THỐN |
cùn |
đơn vị «tấc» (đo chiều dài), một phần mười của thước. |
42. |
小 |
TIỂU |
xiǎo |
Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ). |
43. |
尢 |
UÔNG |
wāng |
Yếu đuối, què . Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác:兀. |
44. |
尸 |
THI |
shī |
Thây người chết, thi thể. |
45. |
屮 |
TRIỆT |
chè |
Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây). |
46. |
山 |
SƠN |
shān |
núi non |
47. |
巛 |
XUYÊN |
chuān |
Sông cách viết khác:川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào. |
48. |
工 |
CÔNG |
gōng |
Công việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông). |
49. |
己 |
KỶ |
jǐ |
Bản thân mình, hoặc can thứ sáu trong mười can. |
50. |
巾 |
CÂN |
jīn |
Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống). |
51. |
干 |
CAN |
gān |
Can dự, phạm đến |
52. |
幺 |
YÊU |
yāo |
Nhỏ nhắn ( hình đứa bé mới sinh ). |
53. |
广 |
NGHIỄM |
ān |
Mái nhà ( Nhân chỗ sườn núi làm nhà, cái chấm ở trên là nóc nhà ). |
54. |
廴 |
DẪN |
yǐn |
Đi xa ( chữ 彳- xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa). |
55. |
廾 |
CỦNG |
gǒng |
Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu又 gộp lại). |
56. |
弋 |
DỰC (DẶC) |
yì |
Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật. |
57. |
弓 |
CUNG |
gōng |
Cái cung (để bắn tên) |
58. |
彐 |
KỆ |
jì |
đầu con heo,cách viết khác: 彑. |
59. |
彡 |
SAM |
shān |
Lông, tóc dài, |
60. |
彳 |
XÍCH |
chì |
Bước ngắn, bước chân trái. |
Bộ thủ chữ hán có 4 NÉT
61. |
心 (忄) |
TÂM (TÂM ĐỨNG) |
xīn |
Tim. Cách viết khác: 忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶). |
62. |
戈 |
QUA |
gē |
Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa. |
63. |
戶 |
HỘ |
hù |
Cửa một cánh (Một nửa chữ môn 門 cửa rộng hai cánh) |
64. |
手 (扌) |
THỦ |
shǒu |
Tay. Cách viết khác: 扌, 才 |
65. |
支 |
CHI |
zhī |
Cành cây ( bộ Hựu又- tay cùng nửa chữ trúc-竹 là cành cây). |
66. |
攴 (攵) |
PHỘC |
pù |
Đánh nhẹ, cách viết khác 攵. |
67. |
文 |
VĂN |
wén |
Văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68. |
斗 |
ĐẨU |
dōu |
Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. ( Đấu thóc, đấu gạo ). |
69. |
斤 |
CÂN |
jīn |
Cái búa, rìu (Hình cái rìu để đốn cây). |
70. |
方 |
PHƯƠNG |
fāng |
Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung). |
71. |
无 |
VÔ |
wú |
Không, chữ: Không無 xưa cũng viết như chữ旡 kiểu như chữ Kí旡. |
72. |
日 |
NHẬT |
rì |
ngày, mặt trời |
73. |
曰 |
VIẾT |
yuē |
Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh). |
74. |
月 |
NGUYỆT |
yuè |
Tháng; Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng. |
75. |
木 |
MỘC |
mù |
Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ). |
76. |
欠 |
KHIẾM |
qiàn |
Khiếm khuyết, khiếm nhã ( Há miệng hả hơi ra ngáp ). |
77. |
止 |
CHỈ |
zhǐ |
Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại. |
78. |
歹 |
NGẠT |
dǎi |
Xấu xa, tệ hại |
79. |
殳 |
THÙ |
shū |
Cái “thù” 殳, một thứ vũ khí dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn. |
80. |
毋 |
VÔ |
wú |
Chớ, đừng. Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌,無,旡. |
81. |
比 |
TỶ |
bǐ |
So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp. |
82. |
毛 |
MAO |
máo |
Lông, hình cộng lông có nhiều sợi. |
83. |
氏 |
THỊ |
shì |
Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ. |
84. |
气 |
KHÍ |
qì |
Hơi, khí mây làm thành mưa |
85. |
水 (氵) |
THỦY |
shǔi |
Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵 |
86. |
火(灬) |
HỎA |
huǒ |
Lửa giống như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:灬. |
87. |
爪 |
TRẢO |
zhǎo |
Móng vuốt, Cách viết khác:爪,爫. |
88. |
父 |
PHỤ |
fù |
Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái. |
89. |
爻 |
HÀO |
yáo |
Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào. |
90. |
爿 (丬) |
TƯỜNG |
qiáng |
Mảnh gỗ, cái giường, tấm ván. Hình nửa bên trái của chữ mộc. |
91. |
片 |
PHIẾN |
piàn |
Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc |
92. |
牙 |
NHA |
yá |
Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau. |
93. |
牛( 牜) |
NGƯU |
níu |
Trâu, Con bò. Cách viết khác:牜 |
94. |
犬 (犭) |
KHUYỂN |
quǎn |
Con chó, cách viết khác;犭. |
Bộ thủ chữ hán có 5 NÉT
95. |
玄 |
HUYỀN |
xuán |
Đen, sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ - màu của trời của phật |
96. |
玉 |
NGỌC |
yù |
Đá quý (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức). |
97. |
瓜 |
QUA |
guā |
Quả dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả. |
98. |
瓦 |
NGÕA |
wǎ |
Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung. |
99. |
甘 |
CAM |
gān |
Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng. |
100. |
生 |
SINH |
shēng |
Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất. |
101. |
用 |
DỤNG |
yòng |
Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc卜 là bói với chữ Trung中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành. |
102. |
田 |
ĐIỀN |
tián |
Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh). |
103. |
疋(匹) |
THẤT |
pǐ |
đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104. |
疒 |
NẠCH |
nǐ |
Tật bệnh (Người bệnh phải nằm trên giường). |
105. |
癶 |
BÁT |
bǒ |
Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám八. |
106. |
白 |
BẠCH |
bái |
Màu trắng |
107. |
皮 |
BÌ |
pí |
Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật). |
108. |
皿 |
MÃNH |
mǐn |
Đồ bát đĩa để ăn cơm. |
109. |
目 |
MỤC |
mù |
Mắt (Hình con mắt). |
110. |
矛 |
MÂU |
máo |
Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù. |
111. |
矢 |
THỈ |
shǐ |
Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay |
112. |
石 |
THẠCH |
shí |
Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu口- hòn, tảng đá). |
113. |
示 (礻) |
THỊ (KỲ) |
shì |
Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻. |
114. |
禸 |
NHỰU |
róu |
Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu). |
115. |
禾 |
HÒA |
hé |
Cây lúa |
116. |
穴 |
HUYỆT |
xué |
hang lỗ |
117. |
立 |
LẬP |
lì |
Đứng. Hình người đứng trên mặt đất. |
Bộ thủ chữ hán có 6 NÉT
118. |
竹 |
TRÚC |
zhú |
Cây Tre, Hình thức khác:⺮ |
119. |
米 |
MỄ |
mǐ |
Gạo (hạt lúa đã được chế biến). |
120. |
糸 (糹-纟) |
MỊCH |
mì |
Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại). |
121. |
缶 |
PHẪU |
fǒu |
Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy. |
122. |
网 (罒- 罓) |
VÕNG |
wǎng |
Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒,罓. |
123. |
羊 |
DƯƠNG |
yáng |
Con dê. |
124. |
羽 (羽) |
VŨ |
yǔ |
Lông chim (hai cánh chim có lông vũ). |
125. |
老 |
LÃO |
lǎo |
Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:考. |
126. |
而 |
NHI |
ér |
Râu |
127. |
耒 |
LỖI |
lěi |
Cái cày (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra). |
128. |
耳 |
NHĨ |
ěr |
Tai (lỗ tai) |
129. |
聿 |
DUẬT |
yù |
Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết. |
130. |
肉 |
NHỤC |
ròu |
Thịt. Bao bọc bên ngoài bộ xương gọi là thịt |
131. |
臣 |
THẦN |
chén |
Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục). |
132. |
自 |
TỰ |
zì |
Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình. |
133. |
至 |
CHÍ |
zhì |
Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng. |
134. |
臼 |
CỬU |
jiù |
Cái cối giã gạo. |
135. |
舌 |
THIỆT |
shé |
Cái lưỡi |
136. |
舛 |
SUYỄN |
chuǎn |
Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại, sai lầm |
137. |
舟 |
CHU |
zhōu |
Cái thuyền |
138. |
艮 |
CẤN |
gèn |
quẻ Cấn (Kinh Dịch); Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở |
139. |
色 |
SẮC |
sè |
Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140. |
艸 (艹) |
THẢO |
cǎo |
Cỏ |
141. |
虍 |
HỔ |
Hū |
Vằn vện của con hổ |
142. |
虫 |
TRÙNG |
chóng |
Sâu bọ |
143. |
血 |
HUYẾT |
xuè |
Máu, (Hình giống máu đựng trong bát để tế thần) |
144. |
行 |
HÀNH |
xíng |
Đi ( hai chân lần lượt bước tới). |
145. |
衣 (衤) |
Y |
yī |
áo |
146. |
襾 |
Á |
yà |
Che đậy, úp lên |
Bộ thủ chữ hán có 7 Nét
147. |
見( 见) |
KIẾN |
jiàn |
Thấy, xem, nhìn |
148. |
角 |
GIÁC |
jué |
góc, sừng thú |
149. |
言 (讠) |
NGÔN |
yán |
nói |
150. |
谷 |
CỐC |
gǔ |
khe suối chảy giữa hai núi |
151. |
豆 |
ĐẬU |
dòu |
hạt đậu, cây đậu |
152. |
豕 |
THỈ |
shǐ |
con heo, con lợn |
153. |
豸 |
TRÃI |
zhì |
loài sâu không chân |
154. |
貝 (贝) |
BỐI |
bèi |
Quý, Con Sò (Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quý) |
155. |
赤 |
XÍCH |
chì |
Màu đỏ |
156. |
走 |
TẨU |
zǒu |
Đi, chạy |
157. |
足 |
TÚC |
zú |
Chân, đầy đủ |
158. |
身 |
THÂN |
shēn |
Thân thể, thân mình |
159. |
車 (车) |
XA |
chē |
Chiếc xe |
160. |
辛 |
TÂN |
xīn |
Cay, vất vả |
161. |
辰 |
THẦN |
chén |
Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba). |
162. |
辵(辶 ) |
QUAI XƯỚC |
chuò |
Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶 |
163. |
邑 (阝) |
ẤP |
yì |
Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn… |
164. |
酉 |
DẬU |
yǒu |
Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu). |
165. |
釆 |
BIỆN |
biàn |
Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn). |
166. |
里 |
LÝ |
lǐ |
Làng, Quả cây trồng. (Điền田 và thổ土). |
Bộ thủ chữ hán có 8 Nét
167 |
金 |
KIM |
jīn |
Vàng, loài chim, Kim loại nói chung. |
168. |
長 (镸- 长) |
TRƯỜNG |
cháng |
Dài; lớn (trưởng) |
169. |
門 (门) |
MÔN |
mén |
cửa hai cánh |
170. |
阜 (阝) |
PHỤ |
fù |
Núi đất không có đá, đống đất, gò đất. Cách viết khác:阝. |
171. |
隶 |
ĐÃI |
dài |
Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước). |
172. |
隹 |
CHUY |
zhuī |
Giống chim đuôi ngắn |
173. |
雨 |
VŨ |
yǔ |
Mưa |
174. |
青 (靑) |
THANH |
qīng |
Màu xanh |
175. |
非 |
PHI |
fēi |
Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau). |
Bộ thủ chữ hán có9 Nét
176. |
面( 靣) |
DIỆN |
miàn |
Mặt, bề mặt |
177. |
革 |
CÁCH |
gé |
Da thú; thay đổi, cải cách |
178. |
韋 (韦) |
VI |
wéi |
Da đã thuộc rồi |
179. |
韭 |
PHỈ, CỬU |
jiǔ |
Rau phỉ (hẹ) |
180. |
音 |
ÂM |
yīn |
Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được. |
181. |
頁 (页) |
HIỆT |
yè |
Đầu; trang giấy |
182. |
風 (凬-风) |
PHONG |
fēng |
Gió |
183. |
飛 (飞) |
PHI |
fēi |
Bay |
184. |
食( 飠-饣) |
THỰC |
shí |
Ăn |
185. |
首 |
THỦ |
shǒu |
Đầu |
186. |
香 |
HƯƠNG |
xiāng |
Mùi hương,hương thơm |
Bộ thủ chữ hán có 10 nét
187. |
馬( 马) |
MÃ |
mǎ |
Con ngựa |
188. |
骫 |
CỐT |
gǔ |
Xương |
189. |
高 |
CAO |
gāo |
Cao, (trái ngược với thấp) |
190. |
髟 |
BƯU, TIÊU |
biāo |
Tóc dài. Hình chữ trường長và chữ sam彡. Lông dài (tóc dài).
|
191. |
鬥 |
ĐẤU |
dòu |
Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh… |
192. |
鬯 |
SƯỞNG |
chàng |
rượu nếp (Loại rượu lễ để cầu thần); bao đựng cây cung.. |
193. |
鬲 |
CÁCH |
gé lì |
Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương. |
194. |
鬼 |
QUỶ |
gǔi |
Ma quỷ |
Bộ thủ chữ hán có 11 nét
195. |
魚( 鱼) |
NGƯ |
yú |
Con cá |
196. |
鳥 (鸟) |
ĐIỂU |
niǎo |
Con chim |
197. |
鹵 |
LỖ |
lǔ |
Đất mặn |
198. |
鹿 |
LỘC |
lù |
Con hươu |
199. |
麥 (麦) |
MẠCH |
mò |
Lúa mạch |
200. |
麻 |
MA |
má |
Cây gai |
Bộ thủ chữ hán 12 nét
201. |
黃 |
HOÀNG |
huáng |
Màu vàng |
202. |
黍 |
THỬ |
shǔ |
Lúa nếp |
203. |
黑 |
HẮC |
hēi |
Màu đen |
204. |
黹 |
CHỈ |
zhǐ |
May áo, khâu vá |
Bộ thủ chữ hán 13 nét
205. |
黽 |
MÃNH |
mǐn |
Con ếch; cố gắng (mãnh miễn) |
206. |
鼎 |
ĐỈNH |
dǐng |
Cái đỉnh |
207. |
鼓 |
CỔ |
gǔ |
Cái trống |
208. |
鼠 |
THỬ |
shǔ |
Con chuột |
Bộ thủ chữ hán 14 nét
209. |
鼻 |
TỴ |
bí |
Cái mũi |
210. |
齊 (斉-齐) |
TỀ |
qí |
Ngang bằng, cùng nhau |
Bộ thủ chữ hán 15 nét
211. |
齒 (歯 -齿) |
XỈ |
chǐ |
Răng |
Bộ thủ chữ hán 16 nét
212. |
龍 (龙) |
LONG |
lóng |
Con rồng |
213. |
龜 (亀-龟) |
QUY |
guī |
Con rùa |
Bộ thủ chữ hán 17 nét