Giới thiệu hướng Tây Tứ Trạch Đông Tứ Trạch và hai cách tính nhanh
Theo Sơ đồ bát quái xem hướng nhà và Cửu cung trong kinh dịch, mỗi con người, mỗi cá nhân khi sinh ra đã ứng với một ‘mệnh trạch’ chia theo hai mệnh Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch.
- Hướng Đông Tứ Trạch gồm các quẻ Chấn, Tốn, Khảm, Ly. Mệnh Đông Tứ Trạch gồm có 4 hướng nhà: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam.
- Hướng Tây Tứ Trạch gồm các quẻ Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Tây Tứ Trạch gồm có 4 hướng nhà: Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc.
Trong đó, tùy theo năm sinh và giới tính để xác định mình thuộc quẻ mệnh nào tương ứng với số hóa từ 1 đến 9, hợp mệnh Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch.
Bảng đối chiếu quẻ mệnh theo kết quả tính từ năm sinh
Cách tính hướng nhà Đông tứ trạch, Tây tứ trạch
Cách 1:
Bạn lấy năm sinh (Âm lịch) đem chia cho 9 ta có số dư. Bạn lấy số dư đối chiếu trong Bảng đối chiếu quẻ mệnh trạch được cung mệnh của mình.
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1985, lấy số 1985 chia cho 9 ta được số dư là 5. Nếu bạn giới tính Nam thì thuộc quẻ Càn – mệnh Tây tứ trạch, nếu nữ thì tuộc quẻ Ly – mệnh Đông tứ trạch.
Cách 2 – cách tính hướng nhà nhanh hơn:
Sử dụng phương pháp loại bỏ số 9 hoặc cộng dồn các số trong năm sinh là cách xem hướng nhà nhanh chóng hiện nay.
Ví dụ với năm sinh 1985 có hai cách tính
- Cách 1: Loại bỏ số 9 còn ba số 1, 8 và 5; lấy 1 + 8 + 5 ta được 14; tiếp tục lấy 1 + 4 ta được số mệnh trạch là 5
- Cách 2: Cộng gộp các số lại với nhau; lấy 1 + 9 + 8 + 5 ta được 23; tiếp tục lấy 2 + 3 ta được số mệnh trạch là 5
Sau đó bạn đem số này đối chiếu với Bảng đối chiếu quẻ mệnh trạch được cung mệnh của mình.
Cách xác định hướng nhà phong thủy theo tuổi năm sinh
Từ kết quả phía trên, bạn biết mình thuộc mệnh hướng Đông tứ trạch hay hướng Tây tứ trạch, bạn sẽ biết được hướng xây cất nhà của mình là hướng nào để sự nghiệp thuận lợi, sức khỏe, an bình trong cuộc sống.
- Hướng Đông Tứ Trạch gồm các quẻ Chấn, Tốn, Khảm, Ly. Mệnh Đông Tứ Trạch gồm có 4 hướng nhà: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam.
- Hướng Tây Tứ Trạch gồm các quẻ Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Tây Tứ Trạch gồm có 4 hướng nhà: Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc.
Với năm sinh 1985 mệnh Nam cung Càn thuộc hướng Tây Tứ Trạch, 4 hướng nhà tốt gồm Tây Sanh Khí, Tây Bắc Phục Vị, Đông Bắc Thiên Y và Tây Nam Phước Đức.
Với năm sinh 1985 mệnh Nữ cung Ly thuộc hướng Đông Tứ Trạch, 4 hướng nhà tốt gồm Bắc Phước Đức, Đông Sanh Khí, Đông Nam Thiên Y, Nam Phục Vị.
Thông thường, khi đã biết bản thân mình thuộc quẻ mệnh nào, tứ trạch nào. Bạn chỉ cần tìm kiếm trên mạng sẽ thấy được bản đồ bát quái của quẻ mệnh đó. Một số gia đình có sẵn bản đồ bát quái xem hướng nhà, tuy nhiên cần tìm hiểu phương pháp cách xem sơ đồ bát quái xem hướng nhà để hiểu và đọc bản đồ bát quái thuần thục.
Giải thích cách xem sơ đồ bát quái theo tuổi, để biết bốn hướng Đông Tứ Trạch hợp hướng nào
Sơ đồ bát quái bốn quẻ thuộc hướng Tây Tứ Trạch: Càn, Khôn, Cấn, Đoài
Giải thích cách xem sơ đồ bát quái theo tuổi bốn hướng Tây Tứ Trạch hợp hướng nào
Giải thích 8 hướng trong bản đồ bát quái
Ở phía trên khi tìm hiểu về cách xem hướng nhà theo hướng Đông Tứ Trạch Tây Tứ Trạch. Dựa theo các chữ trên sơ đồ bát quái theo tuổi, bạn có thấy 8 hướng Phúc Đức, Tuyệt Mệnh, Sinh Khí, Phục Vị, Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Thiên Y nhưng không biết đây là gì.
Đây chính là 8 hướng trong bát quái chia thành hai phần thuận và nghịch. Với từng người thuộc quẻ mệnh nào, sẽ có 4 hướng phù hợp và 4 hướng đại nghịch.
4 hướng nhà thuận lợi
Sinh Khí: Hướng đại diện cho sinh mệnh, sức khỏe, sinh lực dồi dào, giúp tránh khỏi các họa bệnh tật và các vấn đề sức khỏe.
Phúc Đức: Hướng đại diện cho may mắn, hòa hợp, dễ gặp quý nhân phù trợ. Về hậu vận gia cảnh sẽ gặp phước đức, con cái thành đại.
Phục Vị: Hướng đại diện cho việc làm, sự nghiệp, là quẻ cơ bản ổn định của mỗi tuổi. Cất nhà theo hướng Phục Vị sẽ có được công danh sự nghiệp ổn định, dễ bề thăng tiến.
Thiên Y: ‘Thiên Y’ nghĩa là thuốc trời, hướng Thiên Y đại diện cho tai qua nạn khỏi, nếu gặp vấn đề đau ốm sẽ gặp đúng thầy đúng thuốc, dễ dàng khỏi bệnh.
4 hướng nhà hại nghịch
Đây là 4 hướng tuyệt đối tránh, nếu xây cất nhà theo 4 hướng này thì sớm muộn gì cũng xảy ra chuyện chẳng lành trong nhà, gây hao tốn tiền của, bệnh tật…
Họa Hại: Hướng đại diện cho những tai nạn bất ngờ khó tránh khỏi, có thể là những tai bay vạ gió, những oan trái bất ngờ giáng xuống cuộc sống cá nhân, gia đình.
Lục Sát: “Lục Sát” nghĩa là mất người, mất của. Nhà có hướng chính Lục Sát thường gặp thiệt hại về cả người và của, dễ gặp họa chết trẻ, sảy thai, đồ đạc bị mất mát không rõ nguyên nhân, tiền bạc của cải khó dành dụm.
Tuyệt Mệnh: còn gọi là Tuyệt Mạng, hướng này đại diện cho sự không hòa thuận trong gia đình, không đồng nhất, hay lục đục giữa các thành viên. Nhà có hướng chính theo hướng Tuyệt Mệnh có thể gặp sự chia ly về tình cảm, xa cách với người thân. Hoặc mỗi người trong gia đình phải tự thân bươn chải, không có sự hòa hợp giúp đỡ lẫn nhau.
Ngũ Quỷ: Hướng đại diện cho các thành phần ‘ma cô’, kẻ xấu hay quấy phá cản trở sự nghiệp, nhân duyên, hòa thuận của các thành viên trong nhà. Gia đình có nhà hướng chính là hướng này cũng thường xuyên gặp trắc trở, bực bội, dễ va chạm cãi cọ, ảnh hưởng xấu đến cuộc sống gia đình.